13 tháng 1, 2017

Kích thước các khổ giấy A0, A1,A2, A3, A4, A5

Theo tiêu chuẩn TCVN 2-74 quy định kích thước các khổ giấy như sau: 
Khổ giấy chính là giấy A0 có kích thước 1189 x 841 (có diện tích bằng 1 m2). Các khổ giấy khác được lần lượt chia đôi từ khổ giấy A0. Có nghĩa là:
- Khổ giấy A1 bằng 1/2 khổ giấy A0,
- Khổ giấy A2 bằng 1/2 khổ giấy A1,
- Khổ giấy A3 bằng 1/2 khổ giấy A2,
- Khổ giấy A4 bằng 1/2 khổ giấy A3,
- Khổ giấy A5 bằng 1/2 khổ giấy A4,
Cụ thể như sau:
Hình 1: Kích thước khổ giấy vẽ kĩ thuật
Sai lệch cho phép đối với kích thước mỗi cạnh là 5 [mm]. Nghĩa là kích thước mỗi cạnh có thể tăng hoặc giảm 5 [mm] so với kích thước chuẩn ghi trong hình 1.
Ngoài cách kí hiệu các khổ giấy là A0, A1, A2, A3, A4, A5 thì còn có 1 cách kí hiệu khác. Theo đó thì khổ giấy A4 được coi là khổ giấy chuẩn có kí hiệu là 11. Các khổ giấy khác kí hiệu như sau:

Hình 2: Kí hiệu các khổ giấy
Ý nghĩa cách kí hiệu trên là: tích hai chữ số của kí hiệu bằng số khổ giấy A4 chứa trong khổ giấy đó. Ví dụ: giấy A0 có diện tích bằng: 4 x 4 = 16 lần khổ giấy A4. 

Bảng dung sai tiêu chuẩn- Dung sai lắp ghép

Cấp độ nhám
Phân cấp
Ra   (mm)
Rz  (mm)
Cấp độ nhám
Phân cấp
Ra   (mm)
Rz  (mm)

1
a

320

8
a
0,63

b

250
b
0,50

c

200
c
0,40


2
a

160

9
a
0,32

b

125
b
0,25

c

100
c
0,20


3
a

80

10
a
0,16

b

63
b
0,125

c

50
c
0,10


4
a

40

11
a
0,08

b

32
b
0,063

c

25
c
0,05


5
a
5,0
20

12
a
0,04

b
4,0
16
b
0,032

c
3,2
12,5
c
0,025


6
a
2,5


13
a

0,10
b
2,0

b

0,08
c
1,6

c

0,063

7
a
1,25


14
a

0,05
b
1,0

b

0,04
c
0,8

c

0,032